Giải bài 119: Em ôn lại những gì đã học - Sách hướng dân học toán 5 tập 2 trang 142. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học. Bài 75: Em ôn lại những gì đã học; Bài 76: Thể tích hình hộp chữ nhật; Bài 77: Thể tích hình lập phương; Bài 78: Em ôn lại những gì đã học; Bài 79: Giới thiệu hình trụ. giới thiệu hình cầu; Bài 80: Em ôn lại những gì đã học; Bài 81: Em ôn lại những gì đã học GV cho i m. 32 II. B i m i: 1. Gi i thiệu b i: G i bạn. - GV ghi bảng đầu b i. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn b i. * Đọc mẫu: Giọng kể chậm r i, t/c câu h i kết thúc khổ thơ 2 đọc v i giọng lo. câu h i. Đánh giá thấp nhất: 2. Tóm tắt: A. Hoạt động thực hành – Bài 52 : Em ôn lại những gì đã học. Giải bài 52 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 133, 134 sách VNEN toán. Khớp với kết quả tìm kiếm: Một gói trà tam thất – xạ đen nặng 2g có thành Bài 86: Em ôn lại những gì đã học; Bài 87: Nhân số đo thời gian với một số; Bài 88: Chia số đo thời gian cho một số; Bài 89: Em ôn lại những gì đã học; Bài 90: Em ôn lại những gì đã học; Bài 91: Vận tốc; Bài 92: Quãng đường; Bài 93: Thời gian; Bài 94: Em ôn lại những Bình chọn: 4.6 trên 121 phiếu. A. Hoạt động thực hành - Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học. Giải Bài 113 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 130, 131 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu. Xem lời giải. Microsoft Word giai toan lop 5 vnen bai 112 em on lai nhung gi da hoc doc Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www fac[.] z0fZ. Đề bàiEm hỏi mọi người trong gia đình các thông tin về phương tiện đi lại, quãng đường, thời gian đi từ nhà đến trường, đến nơi làm việc rồi tính vận tốc của từng người. Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Lời giải chi tiếtVí dụ Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất Search google "từ khóa + Ví dụ "B. Hoạt động ứng dụng - Bài 112 Em ôn lại những gì đã học Toán 5 VNEN Tập 2 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5 tại đây A A. Hoạt động thực hành Câu 1.Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Chơi trò chơi “rút thẻ” – Mỗi bạn rút một tấm thẻ, đọc và giải thích nội dung ghi trên thẻ rồi lấy ví dụ minh họa cho các bạn trong nhóm nghe. Trả lời Câu 2.Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 a. Tính vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 125km trong 2 giờ 30 phút b. Hoa đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến bến xe hết nửa giờ. Hỏi nhà Hoa cách bến xe bao nhiêu km? c. Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 3km. Hỏi người đó đã đi trong bao lâu? Trả lời a. Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là 125 2,5 = 50 km/giờ Đáp số 50 km/giờ b. Đổi 30 phút = 0,5 giờ Nhà Hoa cách bến xe số km là 12 x 0,5 = 6 km Đáp số 6 km c. Thời gian người đó đi được 3 km là 3 5 = 0,6 giờ = 36 phút Đáp số 36 phút Câu 3.Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Quãng đường AB dài 90 km. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Trả lời – Vận tốc của ô tô là 90 1,5 = 60 km/giờ – Vận tốc của xe máy là 60 2 = 30 km/giờ – Thời gian xe máy đến điểm B là 90 30 = 3 giờ – Vậy thời gian ô tô đến trước xe máy là 3 – 1,5 = 1,5 giờ Đáp số 1,5 giờ Câu 4.Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180 km. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng 23 vận tốc đi từ B? Trả lời Một giờ hai ô tô có tổng vận tốc là 180 2 = 90 km/giờ Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 phần Vận tốc của ô tô đi từ A là 90 5 x 2 = 36 km/giờ Vận tốc của ô tô đi từ B là 90 – 36 = 54 km/giờ Đáp số Ô tô đi từ A 36 km/giờ Ô tô đi từ B 54 km/giờ B B. Hoạt động ứng dụng Câu 1.Trang 130 Toán 5 VNEN Tập 2 – Em hỏi từng người trong gia đình các thông tin về phương tiện đi lại, quãng đường, thời gian đi từ nhà đến trường, đến nơi làm việc rồi tính vận tốc của từng người. Trả lời Ví dụ mẫu Tên Phương tiện đi lại Quãng đường Thời gian Vận tốc Bố em Ô tô 7km 12 phút 35km/giờ Mẹ Xe máy 4km 12 phút 20km/giờ Chị gái Xe đạp điện 3km 9,6 phút 18km/giờ Em Đi bộ 500m 5 phút 100m/phút MORE Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào! Nội dung hướng dẫn giải Bài 112 Em ôn lại những gì đã học được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới VNEN. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5. Hoạt động thực hành - Bài 112 Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 5 Câu 1 Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Chơi trò chơi "rút thẻ" - Mỗi bạn rút một tấm thẻ, đọc và giải thích nội dung ghi trên thẻ rồi lấy ví dụ minh họa cho các bạn trong nhóm nghe. Lời giải chi tiết Câu 2 Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 a. Tính vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 125km trong 2 giờ 30 phút b. Hoa đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến bến xe hết nửa giờ. Hỏi nhà Hoa cách bến xe bao nhiêu km? c. Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 3km. Hỏi người đó đã đi trong bao lâu? Lời giải chi tiết a. Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là 125 2,5 = 50 km/giờ Đáp số 50 km/giờ b. Đổi 30 phút = 0,5 giờ Nhà Hoa cách bến xe số km là 12 x 0,5 = 6 km Đáp số 6 km c. Thời gian người đó đi được 3 km là 3 5 = 0,6 giờ = 36 phút Đáp số 36 phút Câu 3 Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Quãng đường AB dài 90 km. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Lời giải chi tiết - Vận tốc của ô tô là 90 1,5 = 60 km/giờ - Vận tốc của xe máy là 60 2 = 30 km/giờ - Thời gian xe máy đến điểm B là 90 30 = 3 giờ - Vậy thời gian ô tô đến trước xe máy là 3 - 1,5 = 1,5 giờ Đáp số 1,5 giờ Câu 4 Trang 129 Toán 5 VNEN Tập 2 Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180 km. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng 23 vận tốc đi từ B? Lời giải chi tiết Một giờ hai ô tô có tổng vận tốc là 180 2 = 90 km/giờ Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 phần Vận tốc của ô tô đi từ A là 90 5 x 2 = 36 km/giờ Vận tốc của ô tô đi từ B là 90 - 36 = 54 km/giờ Đáp số Ô tô đi từ A 36 km/giờ Ô tô đi từ B 54 km/giờ Hoạt động ứng dụng - Bài 112 Em ôn lại những gì đã học Toán 5 VNEN Câu 1 Trang 130 Toán 5 VNEN Tập 2 - Em hỏi từng người trong gia đình các thông tin về phương tiện đi lại, quãng đường, thời gian đi từ nhà đến trường, đến nơi làm việc rồi tính vận tốc của từng người. Lời giải chi tiết Ví dụ mẫu Tên Phương tiện đi lại Quãng đường Thời gian Vận tốc Bố em Ô tô 7km 12 phút 35km/giờ Mẹ Xe máy 4km 12 phút 20km/giờ Chị gái Xe đạp điện 3km 9,6 phút 18km/giờ Em Đi bộ 500m 5 phút 100m/phút ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 112 Em ôn lại những gì đã học file PDF hoàn toàn miễn phí. A. Hoạt động thực hànhCâu 1 Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2Chơi trò chơi "rút thẻ"Mỗi bạn rút một tấm thẻ, đọc và giải thích nội dung ghi trên thẻ rồi lấy ví dụ minh họa cho các bạn trong nhóm nghe. Xem lời giải Câu 2 Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2a. Tính vận tốc của một ô tô, biết ô tô đó đi được 125km trong 2 giờ 30 phútb. Hoa đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ từ nhà đến bến xe hết nửa giờ. Hỏi nhà Hoa cách bến xe bao nhiêu km?c. Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được quãng đường 3km. Hỏi người đó đã đi trong bao lâu? Xem lời giải Câu 3 Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2Quãng đường AB dài 90 km. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Xem lời giải Câu 4 Trang 129 toán VNEN lớp 5 tập 2Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180 km. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng $\frac{2}{3}$ vận tốc đi từ B? Xem lời giải B. Hoạt động ứng dụngCâu 1 Trang 130 toán VNEN lớp 5 tập 2Em hỏi từng người trong gia đình các thông tin về phương tiện đi lại, quãng đường, thời gian đi từ nhà đến trường, đến nơi làm việc rồi tính vận tốc của từng người. Xem lời giải Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 112 Em đã học được những gì? - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 118, 119, 120 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.>> Bài trước Giải Toán lớp 4 VNEN bài 111 Em ôn lại những gì đã họcCâu 1 Trang 120 toán VNEN lớp 4 tập 2Cho các phân số a. Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số .b. Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1?? Phân số nào bằng 1?Phương pháp giải- Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu ána. Cách đọc các phân số trên Hai phần năm Sáu phần năm Ba phần baTrong phân số có 2 là tử số, 5 là mẫu Trong các phân số trên Phân số lớn hơn 1 Phân số bé hơn 1 Phân số bằng 1Câu 2 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Tìm các phân số sau bằng phân số trong các phân số sauPhương pháp giảiÁp dụng tính chất cơ bản của phân sốNếu nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã ánPhân số bằng phân số làCâu 3 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Viết phân số thích hợp vào chỗ chấma. 3cm = ...... dmb. 7kg = ...... yếnc. 5cm2 = …dm2Đáp ána. 3cm = dmb. 7kg = yếnc. 5cm2 = dm2Câu 4 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2TínhHướng dẫn giải- Cộng hoặc trừ phân số Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên Chia phân số Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ Tính giá trị biểu thức Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính ánCâu 5 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là m và m. Tính diện tích hình thoi ánDiện tích của hình thoi làĐáp số .Câu 6 Trang 121 toán VNEN 4 tập 2Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật pháp giải- Tìm nửa chu Tính tổng số phần bằng Tìm giá trị của một phần bằng Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ Tính diện tích của hình chữ nhật ánNửa chu vi hình chữ nhật là 120 2 = 60 mTổng số phần bằng nhau là 7 + 5 = 12 phầnChiều dài của hình chữ nhật là 60 12 x 7 = 35 mChiều rộng của hình chữ nhật là 60 - 35 = 25 mDiện tích hình chữ nhật là 35 x 25 = 875 m2Đáp số 875 m2Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và VBT Toán 4. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều

bài 112 em ôn lại những gì đã học